Luật lưu trữ – những điều cần biết khi lưu trữ hồ sơ
- Tài liệu chuyên ngành, TIN TỨC
- 7 Tháng Sáu, 2016
- 1
Liên hệ tư vấn:
-
Mr Đạt
Quốc hội ban hành Luật lưu trữ đượcban hành ngày 11 tháng 11 năm 2011 và từ ngày 01 tháng 7 năm 2012 có hiệu lực thi hành. Luật Lưu trữ ra đời là một mốc quan trọng, khẳng định một bước phát triển mới của ngành Lưu trữ Việt Nam.
Những nội dung quan trọng và những điểm mới mà trước đây Pháp lệnh Lưu trữ quốc gia năm 2001 chưa đề cập, hoặc có đề cập nhưng chưa cụ thể nay đã được Luật quy định rõ và cụ thể theo các nguyên tắc quy định về quản lý công tác lưu trữ ở các cấp, các ngành và các địa phương đó là:
Cụ thể gồm 7 chương :
CHƯƠNG I :NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Điều 3. Nguyên tắc quản lý lưu trữ
Điều 4. Chính sách của nhà nước về lưu trữ
Điều 5. Quản lý tài liệu cá nhân, gia đình, dòng họ
Điều 6. Trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức
Điều 7. Người làm lưu trữ
Điều 8. Các hành vi bị cấm
CHƯƠNG II :THU THẬP TÀI LIỆU LƯU TRỮ
Mục 1: LẬP HỒ SƠ VÀ QUẢN LÝ HỒ SƠ, TÀI LIỆU TẠI LƯU TRỮ CƠ QUAN
Điều 9. Trách nhiệm lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan
Điều 10.Trách nhiệm của lưu trữ cơ quan
Điều 11. Thời hạn nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan
Điều 12. Trách nhiệm giao, nhận hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan
Điều 13. Quản lý tài liệu lưu trữ điện tử
Điều 14. Quản lý tài liệu lưu trữ của xã, phường, thị trấn
Mục 2: CHỈNH LÝ, XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TÀI LIỆU
Điều 15. Chỉnh lý tài liệu
Điều 16. Xác định giá trị tài liệu
Điều 17. Thời hạn bảo quản tài liệu
Điều 18. Hội đồng xác định giá trị tài liệu
Mục 3: THU THẬP TÀI LIỆU VÀO LƯU TRỮ LỊCH SỬ
Điều 19. Lưu trữ lịch sử
Điều 20. Thu thập, tiếp nhận tài liệu vào Lưu trữ lịch sử
Điều 21. Thời hạn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử
Điều 22. Trách nhiệm giao, nhận tài liệu vào Lưu trữ lịch sử
Điều 23. Quản lý tài liệu lưu trữ của cơ quan, tổ chức không thuộc Danh mục cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu hoặc tài liệu không thuộc Danh mục tài liệu nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử
Điều 24. Quản lý tài liệu lưu trữ trong trường hợp cơ quan, tổ chức chia, tách, sáp nhập, giải thể; tổ chức kinh tế là doanh nghiệp nhà nước chia, tách, sáp nhập, giải thể, chuyển đổi hình thức sở hữu hoặc phá sản
CHƯƠNG III: BẢO QUẢN, THỐNG KÊ TÀI LIỆU LƯU TRỮ, HỦY TÀI LIỆU HẾT GIÁ TRỊ
Điều 25. Trách nhiệm bảo quản tài liệu lưu trữ
Điều 26. Quản lý tài liệu lưu trữ quý, hiếm
Điều 27. Thống kê nhà nước về lưu trữ
Điều 28. Hủy tài liệu hết giá trị
CHƯƠNG IV: SỬ DỤNG TÀI LIỆU LƯU TRỮ
Điều 29.Quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc sử dụng tài liệu lưu trữ
Điều 30. Sử dụng tài liệu lưu trữ tại Lưu trữ lịch sử
Điều 31. Sử dụng tài liệu Lưu trữ tại cơ quan
Điều 32. Các hình thức sử dụng tài liệu lưu trữ
Điều 33. Sao tài liệu lưu trữ, chứng thực lưu trữ
Điều 34. Mang tài liệu lưu trữ ra khỏi cơ quan, Lưu trữ lịch sử
CHƯƠNG V: ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ LƯU TRỮ, HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ LƯU TRỮ
Điều 35. Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ lưu trữ
Điều 36. Hoạt động dịch vụ lưu trữ
Điều 37. Chứng chỉ hành nghề lưu trữ
CHƯƠNG VI: QUẢN LÝ VỀ LƯU TRỮ
Điều 38. Trách nhiệm quản lý về lưu trữ
Điều 39. Kinh phí cho công tác lưu trữ
Điều 40. Hợp tác quốc tế về lưu trữ
CHƯƠNG VII: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 41. Hiệu lực thi hành
Điều 42. Quy định chi tiết
Trên đây Thiết bị lưu trữ (LT) sưu tầm và tóm tắt nội dung của luật lưu trữ được đưa ra ngày 11 tháng 11 năm 2011 và có hiệu lực vào ngày 01 tháng 07 năm 2012. Các bạn có thể tải file đính kém tìm hiểu chi tiết và kỹ hơn để áp dụng trong công việc lưu trữ tại cơ quan, văn phòng, tổ chức của mình nhé.
Ngoài ra thiết bị lưu trữ sản xuất và cung cấp Tủ sắt – tủ hồ sơ, hộp đựng tài liệu, Kệ sắt V.35. Rất mong sự quan tâm và cộng tác của quý anh chị ! Trân trọng
1
1